Thứ Tư, 30 tháng 7, 2014

Tính toán hệ thống gạt bùn của bể nén bùn

Nguyên tắc hoạt động của bể nén bùn: Bùn sau bể lắng đợt hai thông thường có độ ẩm 96 – 99%, nếu đưa về bể mê tan thì độ ẩm lớn hơn, dung tích bể tăng ảnh hưởng đến hiệu quả lên men cũng như không kinh tế.
Vì vậy trong các trạm XLNT có bể Aeroten, trước khi đưa bùn hoạt tính dư đi ổn định trong bể mê tan, chúng cần phải được giảm độ ẩm sơ bộ từ 99,2% đến 97 – 95% trong các bể nén bùn.
Máy gạt bùn  bể nén bùn
Lượng bùn hoạt tính dư sau bể lắng đợt hai đưa về bể nén bùn phụ thuộc vào hàm lượng chất hữu cơ (BOD) của nước thải và hiệu suất lắng của bể lắng đợt hai.
Thời gian nén bùn từ 4 đến 24 giờ, độ ẩm của bùn sau nén là 95 – 97%
Để tăng cường hiệu quả nén bùn cặn, người ta bổ sung thêm hóa chất đông tụ, khi đó thời gian nén giảm 2-3 lần và hàm lượng cặn lơ lửng trong nước bùn cũng sẽ giảm.
Người ta thường dùng các loại bể nén bùn sau đây:
+ Bể nén bùn đứng (hình tròn hoặc hình vuông trên mặt bằng)
+ Bể nén bùn ly tâm có trang bị hệ thống gạt bùn
Cấu tạo cơ bản của bể nén bùn như sau:
-         Chiều cao bể thường từ 3 – 3.7m
-         Ngăn phân phố trung tâm có đường kính bằng 20% đường kính bể
-         Chiều cao ngăn phân phối thường từ 1 – 1.25m
-         Hàm lượng bùn đầu vào (SS = 1-2%)
-         Động cơ giảm tốc: 0.37 – 4KW; Tốc độ N = 0.05 – 0.2 rpm
-         Trục gạt, lưỡi gạt, dây căng Inox 304
Địa chỉ liên hệ : 

DĐ: 0983 265 215
Email: saels.capthoatnuoc@gmail.com
http://thietbicapthoatnuoc.com/binh-clo-van-dau-binh-sherwood.html

Tính toán cấp khí cho hồ nuôi tôm



Tính toán cấp khí cho hồ nuôi tôm
Hàm lượng oxy càng cao thì tốc độ tăng trưởng của tôm nuôi càng nhanh. Việc duy trì DO đầy đủ và ổn định càng có ý nghĩa ở giai đoạn sau của vụ nuôi. Thí nghiệm trên được thực hiện với tôm nuôi có trọng lượng ban đầu khoảng 7,6 gram/con. Ở điều kiện DO > 04 ppm và DO = 02 – 04 ppm, tốc độ tăng trưởng của tôm nuôi sau 30 ngày thử nghiệm lần lượt là 16,0 gram/con và 15,64 gram/con, khác biệt này không lớn lắm, tuy nhiên ở ngày thứ 60, tốc độ tăng trưởng khác biệt đáng kể, tôm nuôi đạt trọng lượng bình quân 28,16 gram/con ở điều kiện DO > 04 ppm và chỉ đạt 25,01 gram/con ở điều kiện DO = 02 – 04 ppm.

Bảng: Ảnh hưởng của oxy hoà tan đến tỷ lệ sống của tôm chân trắng
 
Ngày tuổi
Trọng lượng trung bình (g)
Hàm lượng oxy hòa tan à
D.O > 4 ppm
D.O 2 – 4 ppm
D.O < 2ppm
0
100
100
100
10
100
97.78
84.44
20
97.78
93.33
76.67
30
97.78
90.00
65.56
40
93.33
84.44
65.56
50
93.33
80.11
60.00
60
92.22
81.11
56.67

Nguồn: The importance of dissolved oxygen in Pacific white shrimp culture – Dr.Chalor Limsuwan
 
Hàm lượng oxy càng cao thì tỷ lệ sống của tôm càng cao. Hàm lượng oxy ảnh hưởng rõ rệt đến tỷ lệ sống của tôm nuôi ngay trong 10 ngày đầu tiên và càng khác biệt vào giai đoạn sau của vụ nuôi. Tôm chân trắng lột xác thường xuyên để tăng trưởng, khi lột xác tôm cần hàm lượng oxy cao gấp đôi so với bình thường, chính vì thế nếu oxy không được cung cấp đầy đủ thì tỷ lệ sống sẽ giảm đáng kể và giảm càng nhanh khi bước vào tháng nuôi thứ hai trở đi. Khó khăn khác là tôm thường lột xác vào ban đêm, giai đoạn từ 22 – 24 giờ, thời điểm này cũng là thời điểm hàm lượng oxy trong ao xuống thấp, do đó hệ thống cung cấp oxy cần đảm bảo hoạt động tốt, lắp đặt đúng cách và việc kiểm tra oxy vào ban đêm trở nên rất quan trọng để duy trì tỷ lệ sống cao.
Máy cấp khí và khuấy trộn

Một ảnh hưởng quan trọng khác của hàm lượng oxy hòa tan đã được kiểm chứng là khi DO đạt yêu cầu trong suốt vụ thì các tế bào máu trong tôm sẽ được sản sinh nhiều hơn và hệ thống đáp ứng miễn dịch trong huyết tương sẽ hoạt động hiệu quả hơn, chính vì thế mà tôm sẽ ít mắc bệnh hơn.

Đối với những ao nuôi có mật độ tảo phát triển dày đặc, ban ngày DO có thể đạt đến 10 ppm, tuy nhiên ban đêm DO sẽ giảm rất nhanh, đôi khi chỉ đạt mức từ 2 – 3 ppm vào sáng sớm. Một yếu tố khác cần lưu ý là nhiệt độ và độ mặn càng cao thì hàm lượng oxy hoà tan càng thấp.

Người nuôi cũng cần phải lưu ý rằng, khi tôm nổi đầu vào sáng sớm - hoặc cũng có thể nổi đầu vào thời điểm khác trong ngày – thì điều đó có nghĩa là hàm lượng oxy hoà tan trong ao đang rất thấp (dưới 02 ppm), hàm lượng oxy hòa tan ở mức 02 – 03 ppm không làm cho tôm nổi đầu, chúng chỉ làm cho tôm nuôi chậm lớn, thậm chí rất chậm lớn, trong trường hợp này nếu người nuôi không kiểm tra hàm lượng oxy hoà tan thì sẽ thường nghĩ đến các nguyên nhân khác như cho ăn thiếu, giống không tốt…và tiến hành nhiều biện pháp xử lý khác nhau, tuy nhiên hầu hết đều không có kết quả như mong muốn.

Chi tiết:
http://thietbicapthoatnuoc.com/vn/25-nuoi-trong-thuy-san

Máy khuấy chìm cho bể thiếu khí (bể Anoxic)

  
Máy khuấy chìm cho bể thiếu khí (bể Anoxic)
Máy khuấy chìm trộn chìm  được sử dụng cho nhiều ứng dụng như khuấy các hạt lắng, trộn chất lỏng và phá vỡ sự phân tầng. Máy khuấy chìm được thiết kế gọn gàng, cùng với các phương pháp lắp đặt đơn giản khiến việc lắp đặt các máy này vào các bể mới và cả các bể đã có được thực hiện hết sức dễ dàng. Không giống như những máy cùng loại kiểu lắp khô, máy khuấy chìm không bị hạn chế về vị trí và hướng lắp đặt. Sử dụng lợi thế này, vành dẫn hướng (mũi phun của) dòng khuấy có thể tăng cường và tạo ra hiệu quả khuấy cho toàn bộ bể khuấy.
-        Máy khuấy chìm được làm bằng thép không rỉ và là một lựa chọn kinh tế cho hầu hết các ứng dụng về khuấy. Loại máy khuấy có đường kính lớn và tốc độ chậm cho bể chứa lớn, độ đặc quánh của chất lỏng cao.
-        Máy khuấy và máy tạo dòng đảm bảo các phân tử vẫn được phân bố đều trong nước thải và bùn, ngăn chặn việc lắng đọng trầm tích và hỗ trợ các quy trình xử lý.
-        Thiết kế bao gồm các máy khuấy quy mô nhỏ vốn lý tưởng cho các trạm bơm chế tạo sẵn, cho đến các máy tạo dòng quy mô lớn dùng cho bể chứa và bồn chứa lớn. Công năng của máy khuấy chìm được đánh giá cao bởi các chuyên gia trong ngành công nghiệp và nông nghiệp trên toàn thế giới.
-        Máy khuấy và máy tạo dòng đảm bảo các phân tử vẫn được phân bố đều trong nước thải và bùn, ngăn chặn việc lắng đọng trầm tích và hỗ trợ các quy trình xử lý.
-        Phạm vi bao gồm các máy khuấy quy mô nhỏ vốn lý tưởng cho các trạm bơm chế tạo sẵn, cho đến các máy tạo dòng quy mô lớn dùng cho bể chứa và bồn chứa lớn.     
-        Máy khuấy trộn chìm HOMA là lựa chọn tối ưu cho hệ thống khuấy trộn trong các dự án cấp nước, xử lý nước thải  dân dụng và công nghiệp. Hiệu suất vận hành cao và hiệu quả cảu máy khuấy chìm Faggiolati giúp  cho doanh nghiệp giảm đáng kể chi phí vận hành . Thiết kế cánh quạt chống tắc nghẽn kết hợp với một động cơ chính xác , đảm bảo điều kiện hoạt động tối ưu với độ tin cậy tuyệt đối .
Nhờ tính linh hoạt, thiết kế gọn nhẹ, máy trộn HOMA có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng . Sự kết hợp của vật liệu thiết kế khác nhau , các cánh quạt bằng thép không  gỉ, phốt cơ khí kép bằng vật liệu chuyên dụng cho phép máy hoạt động trong điều kiện ăn mòn cao, ở nhiệt độ cao . 
Các máy khuấy và máy tạo dòng được thiết kế để khuấy trộn dòng nước, chẳng hạn như việc đồng nhất hóa chất, bùn với chất lỏng. 
Các ứng dụng tiêu biểu cho các máy khuấy trộn HOMA là:
Đồng nhất của bùn nặng hoặc chất lỏng có hạt rắn
Loại bỏ các tác nhân gây phân tầng đóng khối.
Khuấy trộn với hiệu suất cao dùng trong bể điều hòa, bể kỵ khí, tạo sự khuấy trộn ở các góc chết trong bể sinh học. Đặc biệt là quá trình khử Nito (Denitrification, Anoxic)
-        Hệ thống xử lý nước thải đô thị
-        Hệ thống xử lý bùn
-        Trạm bơm nước thải
-        Nhà máy xử lý nước thải
-        Xử lý công nghiệp
-        Nông nghiệp
-        Nhà máy khí sinh vật
Máy khuấy và máy tạo dòng được trang bị  bộ cánh bơm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu nhựa tổng hợp với đường kính từ 180 mm đến 2600 mm và tốc độ quay từ 22 min-1 đến 1400 min-1.
Cấu tạo máy khuấy HOMA được thiết kế chắc chắn, động cơ điện kín nước với cánh quạt  kết nối bằng trục nằm giữa khoang dầu thủy lực và motor. Động cơ điện 3 pha, kiểu lồng sóc , Cấp bảo vệ IP 68, lớp cách nhiệt mức H . Máy được thiết kế cho phép vận hành liên tục , với mứa quá tải tối đa lên đến 10 % trong môi  trường nhiệt độ 40oC . Bắt đầu ngang giờ lên đến 15 . Động cơ được làm mát đi qua quá trình truyền nhiệt trao đổi với môi trường chất lỏng xung quanh .

-        Phạm vi đa dạng các phụ kiện lắp đặt linh động.
-        Bảo dưỡng và sửa chữa đơn giản
-        Bộ cảm biến rò rỉ điện tử
-        Phớt chặn trục được bảo vệ chống lại các chất mài mòn
-        Các bộ cánh bơm tự làm sạch bằng thép không gỉ hoặc poliamit
-        Các bộ cánh bơm mạnh mẽ
-        Động cơ bằng thép không gỉ hoặc gang đúc

Máy khuấy dùng trong xử lý nước thải

Máy khuấy dùng trong xử lý nước sinh hoạt

Động cơ giảm tốc chuyên dụng trong lĩnh vực xử lý nước thải:
- Động cơ khuấy trộn hóa chất
- Động cơ hệ thống thu gạt bùn cặn bể lắng
- Động cơ giảm tốc dùng trong hệ thống băng chuyền tải
- Động cơ giảm tốc dùng trong hệ thống bể keo tụ, tạo bông, phản ứng
Tốc độ đầu ra: N = 0.01 - 242 vòng/phút
Công suất động cơ: P = 0.1 - 15 KW
Điện áp: 380V/3pha/50Hz

Chúng tôi sẽ gia công chế tạo bồn chứa hóa chất, bộ trục cánh khuấy theo yêu cầu của Qúy khách hàng.

Địa chỉ liên hệ : 

DĐ: 0983 265 215
Email: sales.capthoatnuoc@gmail.com

Thứ Ba, 29 tháng 7, 2014

Cung cấp động cơ giảm tốc Tunglee

ĐÔNG CƠ GIẢM TỐC TUNGLEE

+ MÔ TẢ:
Ứng dụng : 

 
Hóa học, thực phẩm, dược phẩm
Xăng dầu, sản xuất bia, khai thác mỏ
Bột giấy, năng lượng, xử lí nước thải
Chất thải, công nghiệp tổng hợp
Liên hệ : 
ĐT : 0983 265 215
http://thietbicapthoatnuoc.com/vn/50-dong-co-giam-toc-tunglee
CHI TIẾT SẢN PHẨM:
CÔNG SUẤTMODELTỶ SỐ TRUYỀN
TỐC ĐỘ ĐẦU RA
vòng / min
0,1KW (1/8HP)PL(PF)18-0100-5~505~5029~290
PL(PF)22-0100-60~10060~10024~14
PL(PF)22-0100-120~200120~20012~7
0,2KW (1/4HP)PL(PF)18-0200-5~105~10290~145
PL(PF)18-0200-12.5~2512.5~25116~58
PL(PF)22-0200-12.5~3012.5~30116~48
PL(PF)22-0200-40~10040~10036~14
PL(PF)28-0200-100~200100~20014~7
0,4KW (1/2HP)PL(PF)22-0400-5~105~10290~145
PL(PF)22-0400-12.5~2512.5~25116~58
PL(PF)28-0400-12.5~3012.5~30116~48
PL(PF)28-0400-40~6040~6036~24
PL(PF)28-0400-75~10075~1005~14
PL(PF)32-0400-100~200100~20014~7
0,75KW (1HP)PL(PF)28-0750-5~105~10290~145
PL(PF)28-0750-12.5~2512.5~25116~58
PL(PF)32-0750-30~6030~6049~24
PL(PF)32-0750-75~10075~1005~14
PL(PF)40-0750-120~200120~20012~7
1,5KW (2HP)PL(PF)32-1500-5~105~10290~145
PL(PF)32-1500-12.5~3012.5~30116~49
PL(PF)40-1500-40~10040~10036~14
PL(PF)50-1500-120~200120~20012~7
2,2KW (3HP)PL(PF)32-2200-5~105~10290~145
PL(PF)40-2200-12.5~3012.5~30116~49
PL(PF)40-2200-40~6040~6036~24
PL(PF)50-2200-75~12075~12019~12
3,7KW (5HP)PL(PF)40-3700-5~105~10290~145
PL(PF)40-3700-12.5~2012.5~20116~73
PL(PF)50-3700-25~6025~6058~24